Xi măng chuyên dụng là loại xi măng được sản xuất nhằm phục vụ các mục đích kỹ thuật đặc biệt, thường yêu cầu những tính năng vượt trội so với xi măng thông thường như cường độ cao, khả năng chịu mặn, chống thấm, hoặc đông kết nhanh/chậm theo yêu cầu kỹ thuật cụ thể.
Dưới đây là một số tiêu chuẩn phổ biến áp dụng cho các loại xi măng chuyên dụng tại Việt Nam và quốc tế:
Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN)
1. TCVN 7711:2013 – Xi măng pooclăng hỗn hợp bền sun phát
Áp dụng cho xi măng sử dụng trong môi trường có tính ăn mòn cao (nhiễm mặn, sun phát).
Chỉ tiêu quan trọng: hàm lượng C3A ≤ 5%, độ bền sun phát ≥ tiêu chuẩn quy định.
2. TCVN 6067:2004 – Xi măng ít tỏa nhiệt
Dùng cho các công trình đập lớn, bê tông khối lớn nhằm hạn chế nứt do nhiệt thủy hóa.
Chỉ tiêu: nhiệt thủy hóa ≤ 250 J/g trong 7 ngày.
3. TCVN 4033:2012 – Xi măng alumin
Chống ăn mòn hóa học tốt, sử dụng trong môi trường axit, nước thải.
Có hàm lượng Al2O3 cao (trên 32%).
4. TCVN 9202:2012 – Xi măng chịu mặn, chịu sun phát
Thường dùng cho công trình ven biển, hạ tầng cảng biển, đê điều.
Có hàm lượng khoáng hoạt tính thấp, C3A hạn chế.
5. TCVN 6069:1995 – Xi măng pooclăng trắng
Yêu cầu về độ trắng ≥ 85%, dùng cho bê tông trang trí, mỹ thuật.
Tiêu chuẩn quốc tế (tham khảo)
1. ASTM C150 / C595 (Hoa Kỳ)
Xi măng loại II, V: bền sun phát, dùng cho môi trường ngầm, nhiễm mặn.
Loại III: đông kết nhanh, dùng cho sửa chữa công trình nhanh.
2. EN 197-1 (Châu Âu)
Phân loại các loại xi măng đặc biệt như CEM III (xỉ cao), CEM IV (pozzolan), CEM V (xỉ + pozzolan) – phù hợp với yêu cầu bền sun phát, ít nhiệt thủy hóa.
Một số loại xi măng chuyên dụng phổ biến tại Việt Nam hiện nay
cemmart.vn (Tổng hợp)
Chia sẻ nhận xét về sản phẩm