Ở Việt Nam, ngành xi măng đã phát triển đa dạng với nhiều chủng loại xi măng khác nhau, phù hợp với các nhu cầu sử dụng thực tế trong xây dựng dân dụng, công nghiệp, hạ tầng và các công trình đặc biệt. Dưới đây là tổng hợp các chủng loại xi măng phổ biến ở Việt Nam cùng với ứng dụng thực tế:
1. Xi măng Pooclăng (Portland Cement - PC)
Chủng loại:
PC30, PC40, PC50
Tiêu chuẩn:
TCVN 2682:2020
Ứng dụng:
PC30: xây trát, công trình dân dụng vừa và nhỏ.
PC40: bê tông kết cấu, sàn, cột, dầm nhà dân dụng và công nghiệp.
PC50: công trình yêu cầu cường độ cao như cầu, cảng, kết cấu bê tông chịu lực lớn.
2. Xi măng Pooclăng hỗn hợp (PCB)
Chủng loại:
PCB30, PCB40
Tiêu chuẩn:
TCVN 6260:2020
Ứng dụng:
Dùng rộng rãi trong xây dựng dân dụng, công trình hạ tầng và nhà xưởng.
Tối ưu cho vùng có khí hậu ẩm ướt nhờ khả năng chống thấm, chống nứt tốt hơn PC.
3. Xi măng bền sunfat (Sulfate Resistant Cement - SR)
Tiêu chuẩn:
TCVN 6067
Ứng dụng:
Dùng cho công trình tiếp xúc nước biển, nước ngầm chứa sunfat (cầu cảng, kè biển, móng cầu, cọc nhồi...).
Các công trình ở vùng đất nhiễm mặn, đất phèn như Đồng bằng sông Cửu Long.
4. Xi măng ít tỏa nhiệt (Low Heat Cement - LHC)
Ứng dụng:
Công trình bê tông khối lớn: đập thủy điện, hồ chứa nước lớn.
Giảm rủi ro nứt do nhiệt thủy hóa xi măng.
5. Xi măng trắng
Tiêu chuẩn:
TCVN 5691
Ứng dụng:
Ốp lát trang trí, sản xuất gạch terrazzo, đá mài, tượng nghệ thuật, vữa màu.
6. Xi măng xây trát
Ứng dụng:
Chuyên dụng cho xây tường và trát hoàn thiện, chống nứt, độ bám dính cao.
Thường là xi măng hỗn hợp có độ mịn và độ dẻo cao hơn PCB.
7. Xi măng chịu nhiệt (Refractory Cement)
Ứng dụng:
Lò nung, lò cao trong ngành công nghiệp xi măng, luyện kim, nhiệt điện.
8. Xi măng đặc chủng (Blended hoặc Composite Cement)
Ví dụ: Xi măng có phụ gia tro bay, xỉ lò cao, silica fume
Ứng dụng:
Giảm phát thải CO₂, tăng tuổi thọ công trình.
Dùng trong công trình xanh, công trình thân thiện môi trường.
cemmart.vn (Tổng hợp)